Hợp đồng cho thuê nhà ở

Ký kết hợp đồng cho thuê nhà ở

Hợp đồng cho thuê nhà là một trong những văn bản quan trọng thể hiện ý chí, sự thỏa thuận giữa người đi thuê nhà và người cho thuê nhà về: Mục đích cho thuê nhà (để ở, kinh doanh …), giá thuê nhà, thời hạn thanh toán tiền thuê nhà, nghĩa vụ cải tạo, sửa sang nhà ở,.. Hãy tham khảo một số mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở theo luật dân sự 2015luật thương mại 2005 sau đây

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở

Hợp đồng cho thuê nhà là một trong những văn bản quan trọng thể hiện ý chí, sự thỏa thuận giữa người đi thuê nhà và người cho thuê nhà về: Mục đích cho thuê nhà (để ở, kinh doanh …), giá thuê nhà, thời hạn thanh toán tiền thuê nhà, nghĩa vụ cải tạo, sửa sang nhà ở… và các vấn đề khác do hai bên tự nguyện thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà:

Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà ở

Hợp đồng cho thuê nhà mục đích để ở là một trong những dạng hợp đồng phổ biến nhất trong lĩnh vực cho thuê nhà hiện nay. Trước tiên dưới góc độ pháp lý có một số vấn đề cần đặc biệt lưu ý như sau:

  • Khái niệm nhà ở, bao gồm: Nhà mặt đất và nhà chung cư.
  • Mục đích thuê sử dụng vào để ở (Để một cá nhân, một nhóm người, hoặc một hộ gia đình cùng sinh sống trong ngôi nhà đó).
  • Tài sản cho thuê bao gồm toàn bộ ngôi nhà hay một phần ngôi nhà và các tài sản khác kèm theo (Điều hòa, tivi, tủ lạnh, máy gặt …) nên lập thành bảng kê.
  • Điều khoản cho thuê lại nhà ở (Hai bên cần làm rõ vấn đề này, để tránh trường hợp khi bên thuê chưa hết hạn hợp đồng mà không muốn bị phạt hợp đồng lại tìm người khác để cho thuê lại và phát sinh tranh chấp).
  • Giá hợp đồng cho thuê nhà ở: Hai bên thường thỏa thuận một mức giá cố định thanh toán theo tháng hoặc quý. Nhưng nếu cẩn trọng hơn cần lập thêm nội dung làm rõ, giá trên đã bao gồm (hoặc không bao gồm các khoản thuế phát sinh). Về nguyên tắc, thì bên cho thuê nhà phát sinh thu nhập phải kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động cho thuê. Vậy, cần làm rõ giá thuê đó nghĩa vụ nộp thuế thuộc bên nào
  • Lưu ý khi cho người nước ngoài thuê nhà ở: Người nước ngoài khi thuê nhà ở khác với người Việt, họ cần khai báo việc lưu trú, sử dụng hợp đồng thuê nhà ở (kèm các giấy tờ nhà ở) để xin cấp giấy phép lao động, thẻ thường trú … nên cần làm rõ nghĩa vụ chủ nhà cần cung cấp những tài liệu hồ sơ gì kèm theo hợp đồng thuê nhà này. Và đôi khi hợp đồng thuê nhà cần công chứng như vậy chủ nhà chắc chắn sẽ phải nộp khoản thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà này. Nghĩa vụ của chủ nhà sẽ phát sinh nhiều hơn so với việc cho người trong nước thuê nhà nên giá cho thuê nhà cũng cần phải tính đến khác khoản thuế thu nhập cá nhân của chủ nhà. Các nghĩa vụ xin giấy phép cho thuê nhà, đăng ký kinh doanh cho chủ nhà (kinh doanh dịch vụ lưu trú …) cũng cần thỏa thuận rõ ràng.

Download mẫu hợp đồng cho thuê nhà để ở

Dưới đây, là mẫu hợp đồng cho thuê nhà với mục đích để ở khách hàng sử dụng trên thực tế. Trong hợp đồng này đã bao gồm tất cả những điều khoản cơ bản, các nội dung chi tiết, cụ thể các bên cần dựa theo các nội dung của bản hợp đồng dưới đây để soạn thảo cho phù hợp với nội dung, thỏa thuận của từng trường hợp cụ thể. Mọi vướng mắc pháp lý phát sinh

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà để kinh doanh

Khác với hợp đồng cho thuê nhà để ở, một trong những dạng khác của hợp đồng cho thuê nhà là để làm văn phòng, trụ sở kinh doanh của công ty hoặc của các cá nhân dùng vào mục đích mở các cửa hàng kinh doanh. Về cơ bản, sự khác nhau chủ yếu giữa hai dạng hợp đồng thuê nhà để ở và hợp đồng thuê nhà để kinh doanh là ở mục đích sử dụng. Do đó những điều khoản trong hai dạng hợp đồng này cũng cần có sự khác biệt phù hợp với mục đích của từng loại hợp đồng.

Lưu ý khi soạn hợp đồng cho thuê nhà để kinh doanh

Đối với dạng hợp đồng cho thuê nhà để kinh doanh, làm văn phòng … có một số điều khoản cần lưu ý như sau:

  • Điều khoản sửa chữa, cải tạo nhà ở: Vì mục đích là để kinh doanh nên bên kinh doanh thường có nhu cầu chỉnh sửa lại ngôi nhà cho phù hợp với mục đích kinh doanh của mình như: Treo biển quảng cáo bên ngoài căn nhà, chỉnh sửa lại các phòng chức năng trong căn nhà … Do vậy, cần đặc biệt lưu ý cần soạn thảo một điều khoản riêng biệt dựa trên nguyên tắc việc chỉnh sửa, cải tạo căn nhà không được phép làm thay đổi kết cấu của ngôi nhà.
  • Điều khoản về thuế: Thông thường việc cho thuê nhà để kinh doanh giá cho thuê sẽ tốt hơn việc cho thuê để ở. Bên cho thuê cần thỏa thuận rõ với bên thuê giá cho thuê đã bao gồm các khoản thuế thu nhập cá nhân chưa ? Ai có nghĩa vụ đi kê khai khoản thuế thu nhập cá nhân này ? … Đa phần bên thuê nhà vào mục đích kinh doanh đều mong muốn kê khai, nộp thuế với khoản chi tiền thuê nhà để hạch toán thuế cho doanh nghiệp, tổ chức của mình (trừ các công ty nhỏ hoặc hộ gia đình kinh doanh nhỏ lẻ). Vì vậy, việc thỏa thuận tiền thuế, nghĩa vụ kê khai nộp thuế là rất quan trọng trong trường hợp này.

Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Giới thiệu mẫu hợp đồng thuê nhà sử dụng vào kinh doanh hay hợp đồng thuê nhà làm văn phòng:

Hợp đồng cho thuê nhà hình thành trong tương lai là một dạng hợp đồng cho thuê nhà trong đó đối tượng cho thuê chưa được hình thành tại thời điểm hiện tại nhưng sẽ được hình thành theo một bản vẽ, thiết kế có sẵn của chủ đầu tư trong đó chủ đầu tư cam kết cụ thể về tiến độ bàn giao nhà hoặc căn hộ cho khách hàng mua nhà.Lưu ý khi ký hợp đồng thuê nhà hình thành trong tương lai

Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, Bên thuê mong muốn được thuê nhà trước thời điểm bàn giao nhà hoặc giữa bên mua nhà đã có cam kết về việc cho thuê lại nhà cho chính chủ đầu tư thuê để quản lý, vận hành nên xuất hiện hình thức hợp đồng thuê này.

  • Thời hạn cho thuê nhà (phát sinh quyền và nghĩa vụ chính thức giữa bên thuê và cho thuê) phụ thuộc vào thời hạn bàn giao nhà của chủ đầu tư nên điều khoản thỏa thuận về thời hạn bắt đầu cho thuê nhà rất quan trọng. Nên thỏa thuận, thời hạn cho thuê nhà bắt đầu được tính từ ngày chủ đầu tư ra quyết định bàn giao nhà.
  • Điều khoản đặt cọc, giữ chỗ để thuê nhà: Vì thời hạn bàn giao nhà có thể bị kéo dài do những nguyên nhân khác nhau nên cần thỏa thuận điều khoản thanh lý. Ví dụ: Nếu quá 06 tháng kể từ ngày ký hợp đồng, mà chủ đầu tư vẫn chưa bàn giao nhà thì bên thuê nhà có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, bên cho thuê phải hoàn trả tiền đặt cọc thuê nhà.
  • Mục đích sử dụng của việc thuê nhà cần thỏa thuận rõ ràng. Vì mỗi một ngôi nhà (Nhà đất hoặc chung cư) có những mục đích khác nhau nên các bên cần xem xét thỏa thuận về mục đích sử dụng sao cho phù hợp với mục đích mà bên cho thuê nhà đã ký kết với chủ đầu tư.

Download mẫu hợp đồng thuê nhà hình thành tương lai

Bạn có nhu cầu muốn soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng có sẵn (hoặc hình thành trong tương lai) mà chưa biết các điều khoản cần thiết để dựa vào làm cơ sở soạn thảo hợp đồng chặt chẽ bạn có thể tham khảo thêm ở đây:

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ

Mua bán nhà đất hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở, nhà trọ theo quy định của pháp luật. Đây là dạng hợp đồng giản đơn nhất liên quan đến hợp đồng cho thuê nhà ở, hợp đồng cho thuê nhà trọ là một dạng của hợp đồng cho thuê nhà với mục đích để ở nhưng khác biệt là đây không phải là dạng thuê toàn bộ ngôi nhà mà là một phòng trọ với diện tích, giá thuê cụ thể.

Lưu ý khi ký hợp đồng cho thuê nhà trọ

Thống thường khi lập và ký hợp đồng cho thuê nhà trọ cần đề ý các vấn đề sau:

  • Nghĩa vụ khai báo tạm trú, tạm vắng thuộc về ai ?
  • Giá điện và giá nước sinh hoạt được tính như thế nào ?
  • Các chi phí khác: Tiền đổ rác, tiền bảo vệ, tiền trông xe … cần được thỏa thuận rõ ràng. Nếu chủ nhà tăng các khoản phí cơ bản này thì người thuê phòng trọ có quyền chấm dứt hợp đồng. Dưới góc độ người cho thuê thì người thuê nhà trọ cần thanh toán tất cả các khoản tiền liên quan mới được chuyển đồ ra khỏi phòng trọ.

Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ

Giới thiệu mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất:

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở có công chứng

Khi hai bên cho thuê và bên thuê nhà ở cần một sự đảm bảo rõ ràng, chính xác và lâu dài của thời hạn hợp đồng thuê nhà thì có thể lựa chọn một hình thức lập hợp đồng cho thuê nhà này tại Văn phòng công chứng tại địa phương cho thuê. Bên công chứng (công chứng viên) sẽ lập hợp đồng đảm bảo các điều khoản phù hợp với luật nhà ở, luật đất đai của Việt Nam hiện nay, đồng thời xác nhận vào hợp đồng thuê nhà để đảm bảo các bên đã hiểu kỹ các nội dung trong hợp đồng cho thuê, các bên tự nguyện xác lập hợp đồng cho thuê hợp pháp.
Nếu tranh chấp pháp lý xảy ra thì bên công chứng viên sẽ có trách nhiệm giải thích về ý nghĩa cụ thể của các điều khoản trong hợp đồng, tránh sự hiểu sai hoặc mập mờ trong các nội dung soạn thảo của hợp đồng thuê nhà có công chứng.

Những lưu ý trên hợp đồng thuê nhà

Với bên cho thuê nhà:

  • Trường hợp là tài sản chung vợ chồng thì cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …
  • Nếu là tài sản của cá nhân thì cần có chữ ký của cá nhân đó kèm thông tin về nhân thân như trên của mình người đó.
  • Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu chung của hộ gia đình thì phải có đủ chữ ký của những người trong sổ hộ khẩu đã trên 18 tuổi.

Đối với bên thuê nhà:

  • Nếu người thuê nhà là cá nhân thì chỉ cần một người trong vợ, chồng thay mặt đứng ra ký kết.
  • Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của công ty đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện.

Đối với tài sản thuê

  • Trong hợp đồng nên mô tả rõ đặc điểm căn nhà cho thuê cùng những trang thiết bị kèm theo. Cần ghi rõ thông tin về thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bao gồm các thông tin về địa chỉ nhà, diện tích nhà, tình trạng nhà, kết cấu nhà, mục đích sử dụng nhà.
  • Từ thông tin đó, người đi thuê có thể xem xét tính pháp lý của tài sản thuê, xác định tài sản đó có được phép cho thuê không, người ký hợp đồng thuê nhà có phải là chủ sở hữu không?
  • Trong trường hợp nếu nhà cho thuê là căn hộ chung cư thì hợp đồng thuê nhà phải ghi rõ phần nào là sở hữu chung, phần nào là sở hữu riêng tránh tình trạng không rõ ràng gây ra tranh cãi sau khi ký hợp đồng.
  • Trong trường hợp tài sản cho thuê thế chấp tại ngân hàng, bên cho thuê phải có trách nhiệm thông báo ngân hàng và bên thuê về thực trạng của căn nhà.

Về mục đích thuê

  • Cần được ghi rõ, chi tiết trong hợp đồng thuê nhà: thuê nhà trọ, thuê nhà ở, thuê làm nhà xưởng, thuê làm địa điểm kinh doanh, thuê làm kho,… Từ đó giữa hai bên đưa ra những thỏa thuận hợp lý nhất.
  • Hợp đồng thuê nhà trọ cần lưu ý thêm điều khoản về giờ đóng, mở cửa, chi phí gửi xe, trông xe, những nội quy của nhà trọ.
  • Hợp đồng thuê trụ sở công ty cần làm rõ điều khoản có được sử dụng địa điểm làm kho chứa hàng không, trường hợp thang máy và điều hòa không hoạt động thì nghĩa vụ của chủ nhà như thế nào? Hợp đồng có đủ điều kiện pháp lý để thành lập công ty hay không?
  • Hợp đồng thuê nhà xưởng cần lãm rõ nghĩa vụ xin cấp hóa đơn tiền điện, nước riêng cho doanh nghiệp hoặc thỏa thuận về đường đi vào nhà xưởng và chỗ gửi xe của công nhân viên.
  • Ngoài ra doanh nghiệp cần lưu ý đối với mỗi hoạt động kinh doanh thì cần thực hiện các thủ tục hành chính khác nhau nên với mỗi loại nhà xưởng, nhà, căn hộ thuê để thực hiện các thủ tục liên quan luôn cần chủ nhà hỗ trợ chuẩn bị các tài liệu về quyền sở hữu nhà, giấy phép xây dựng. Hãy nêu rõ mục đích thuê nhà và các giấy tờ có thể cần để thỏa thuận với chủ nhà ngay từ thời điểm đầu tiên.

Về thời hạn thuê

Trong hợp đồng cần nêu rõ thời gian thuê nhà ở là bao nhiêu tháng, năm, bắt đầu từ ngày nào và chấm dứt đến ngày nào. Bên cạnh đó nên nêu rõ về thời gian nhận bàn giao cũng như trả nhà theo thỏa thuận.

Việc gia hạn thuê

Có thể có hoặc không tùy vào từng thỏa thuận nhưng nếu có thì cần ghi rõ vào hợp đồng.

Về giá thuê nhà

Hai bên thỏa thuận giá thuê nhà bằng một số tiền cụ thể, rõ ràng và dứt khoát. Ngoài ra cần nêu chi tiết các loại chi phí khác để tránh trường hợp xảy ra mâu thuẫn về sau như: Giá điện, nước, wifi, giữ xe, vệ sinh,…

Tiền đặt cọc thuê nhà ở

Đây là một điều khoản rất quan trọng trong khi soạn thảo Hợp đồng thuê nhà. Theo đó, phải ghi chi tiết về mức đặt cọc thuê nhà là bao nhiêu và điều kiện để nhận lại cọc sau khi thanh lý hợp đồng. Thỏa thuận việc xử lý tiền cọc khi đơn phương chấm dứt hợp đồng. Thông thường số tiền đặt cọc sẽ là từ 1-2 tháng tiền nhà mà người thuê phải đóng.

Phương thức thanh toán

Có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể thanh toán theo tháng hoặc theo năm hoặc theo nửa năm một lần. Ngoài ra, cũng nên ấn định rõ thời gian sẽ thanh toán tiền thuê nhà và phải thực hiện đúng với những điều hai bên đã thỏa thuận.

Thuế phải nộp khi cho thuê nhà

Khi cho thuê nhà, ngoài việc người đi thuê phải nộp một số tiền thuê nhà kèm theo các khoản phí thì người cho thuê có thể còn phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu số tiền thu được từ việc cho thuê nhà lớn hơn 100 triệu đồng. Có 2 loại thuế cần phải nộp trong việc ký hợp đồng thuê nhà gồm:

  • Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%
  • Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%

Thỏa thuận việc đơn phương chấm dứt hợp đồng

là một điều khoản vô cùng quan trọng đối với một hợp đồng thuê nhà. Nếu hợp đồng thuê nhà còn thời gian hiệu lực mà một trong hai bên đơn phương chấm dứt phải đảm bảo tuân theo quy định pháp luật. Theo đó, khi một bên có ý định đơn phương chấm dứt hợp đồng cần phải có quy định về:

  • Thời gian thông báo cho bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng
  • Mức phạt khi một bên có ý định phá vỡ hợp đồng
  • Chi phí bồi thường hoặc chi phí phát sinh theo thỏa thuận nếu hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước hạn

Quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng

Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10/12/2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính của Chính phủ quy định người dân có quyền lựa chọn sử dụng hay không sử dụng dịch vụ công chứng 5 loại hợp đồng: Cho thuê quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; Cho mượn, cho ở nhờ nhà ở; Cho thuê nhà ở; Ủy quyền quản lý nhà.

Điều 492, Bộ luật Dân sự năm 2005 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/6/2005) quy định: Hợp đồng thuê nhà ở phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê từ 6 tháng trở lên thì phải có công chứng hoặc chứng thực và phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Khoản 2, Điều 122, Luật Nhà ở năm 2014 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/2015) quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau: Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Đối với các giao dịch này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.

Theo khoản 2 và khoản 3 Điều 83 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008 việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo nguyên tắc sau:

  • Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
  • Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau.

Có nên công chứng, chứng thực với hợp đồng về nhà ở hay không?

Bộ luật Dân sự năm 2005 và Luật Nhà ở năm 2014 có giá trị pháp lý ngang nhau. Tuy nhiên, Bộ luật Dân sự năm 2005 và Luật Nhà ở năm 2014 quy định khác nhau về hình thức hợp đồng thuê nhà ở, công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở khác nhau thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau là Luật Nhà ở năm 2014.

Theo đó, đối với trường hợp các hợp đồng cho thuê nhà ở được ký kết từ ngày Luật Nhà ở năm 2014 có hiệu lực (từ ngày 1/7/2015) không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên giao kết hợp đồng có nhu cầu.

Công chứng là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực và tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch; công chứng viên phải chịu trách nhiệm về nội dung của hợp đồng, giao dịch, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình, bồi thường thiệt hại do mình gây ra trong quá trình hành nghề công chứng nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Chứng thực là việc là việc UBND cấp xã chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch; người yêu cầu chứng thực phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch.

Mặc dù pháp luật hiện hành quy định hợp đồng cho thuê nhà ở không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, nhưng các bên giao kết hợp đồng cần tìm hiểu ý nghĩa của việc công chứng và chứng thực, đặc biệt là hệ quả pháp lý của việc đó, từ đó căn cứ vào nhu cầu, điều kiện và hoàn cảnh của mình; căn cứ vào tính chất phức tạp, tiên lượng mức độ rủi ro… để quyết định có cần thiết, hay không cần thiết yêu cầu công chứng, chứng thực.

Trường hợp các bên giao kết hợp đồng cho thuê nhà ở không có nhu cầu công chứng, chứng thực, có nhờ bên thứ ba (ví dụ người là tổ trưởng tổ dân phố, người hàng xóm…) làm chứng, hay không nhờ người làm chứng thì hợp đồng vẫn có giá trị pháp lý, nếu hợp đồng đó được tuân thủ đúng quy định về nội dung và hình thức theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở năm 2014.

Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng cho thuê nhà ở có tranh chấp, mà môt trong hai bên khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết, thì việc xét xử sẽ căn cứ vào quy định của pháp luật. Đương sự có yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình phải đưa ra chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu đó là có căn cứ và hợp pháp.

Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà ở

Trình tự thực hiện

  • Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.
  • Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng.
  • Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng

Thành phần hồ sơ

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC);
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở; bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Hợp đồng (trường hợp tự soạn thảo sẵn).
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì  phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

  • Trong ngày nhận hồ sơ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là hộ gia đình, cá nhân; nếu nộp hồ sơ yêu cầu công chứng sau ba (03) giờ chiều thì việc công chứng được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng

Lệ phí công chứng hợp đồng thuê nhà

Mức phí đối với các việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:

STT Giá trị hợp đồng,
giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 40 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)